Diễn đàn hỏi đáp

Tạo bài viết

Cách tính thuế nhà thầu

UBot Invoice đã tạo 13:00 20-06-2022 343 lượt xem 0 bình luận

>>>>> Anh chị tìm hiểu thêm về thông tư 78 tại đây

>>>>>> Follow Fanpage Chị kế toán Cầu Giấy để cập nhật nhiều hơn các kiến thức về kế toán

>>>>> Đăng ký dùng thử PHẦN MỀM XỬ LÝ HÓA ĐƠN UBOT INVOICE

1. Thuế giá trị gia tăng

1.1. Xác định doanh thu tính thuế giá trị gia tăng

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài

Trường hợp giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT phải nộp, thì doanh thu tính thuế GTGT phải được quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT

=

Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT

1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

 

1.2. Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

5

2

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

Đối với các hợp đồng nhà thầu gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, thì căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động để xác định tỷ lệ % thuế GTGT. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

1.3. Số thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuếgiá trị gia tăng

x

Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Lưu ý đối với hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác mỏ dầu, khí đốt:

  • Nếu Nhà thầu không đáp ứng được một trong các điều kiện của phương pháp kê khai thì Bên Việt Nam có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay thuế

  • GTGT trước khi thanh toán. Số thuế nộp thay tính bằng theo công thức sau:

Số thuế nộp thay

=

Tổng số tiền thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT

X

Mức thuế suất thuế GTGT

 

c.Nếu Nhà thầu đáp ứng được ba điều kiện của phương pháp kê khai hoặc đáp ứng điều kiện của phương pháp hỗn hợp:

  • Trong thời gian Nhà thầu, Nhà thầu phụ chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế để khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nếu Bên Việt Nam thanh toán tiền thì có trách nhiệm khấu trừ nộp thay thuế GTGT trước khi thanh toán. Số thuế nộp thay tính bằng tổng số tiền thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT nhân (x) với mức thuế suất thuế GTGT quy định. Nhà thầu không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào phát sinh trước khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.

2. Thuế TNDN

2.1. Doanh thu tính thuế TNDN (gọi tắt là DTTT TNDN)

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Trường hợp theo hợp đồng, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được xác định:

Doanh thu tính thuế TNDN

=

Doanh thu không bao gồm thuế TNDN

1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

 

2.2. Tỷ lệ % thuế TNDN

STT 

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms}

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Riêng:– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

10

– Dịch vụ tài chính phái sinh

2

3

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

2

4

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

2

5

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

2

6

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

0,1

7

Lãi tiền vay

5

8

Thu nhập bản quyền

10

 

2.3. Số thuế TNDN phải nộp

Số thuế TNDN phải nộp

=

Doanh thutính thuế TNDN

x

Tỷ lệ thuế TNDNtính trên doanh thu tính thuế

 

3. Một số trường hợp tính thuế kèm ví dụ

3.1. Trường hợp giá trị hợp đồng chưa gồm thuế GTGT, TNDN (NET)

Trình tự tính toán theo công thức như sau

Doanh thu tính thuế TNDN

=

Giá trị hợp đồng

1 – Tỷ lệ thuế TNDN

Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN

Doanh thu tính thuế GTGT

=

Doanh thu tính thuế TNDN

1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

3.2. Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế GTGT, TNDN (GROSS)

Trình tự tính toán theo công thức như sau

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN

3.3. Trường hợp giá hợp đồng chưa gồm thuế GTGT, đã bao gồm thuế TNDN

Trình tự tính toán theo công thức như sau

Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ thuế TNDN

Doanh thu tính thuế GTGT

=

Giá trị hợp đồng

1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Trên đây là cách tính thuế nhà thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài. UBot hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu các vấn đề liên quan đến cách tính thuế nhà thầu và áp dụng được vào trong thực tế làm việc thành công!

Bình luận

Để bình luận, bạn cần đăng nhập bằng tài khoản VACPA Forum.

Đăng nhập